Legal C – Tư vấn hồ sơ pháp lý, trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định của luật doanh nghiệp mới nhất 2025; Hướng dẫn lập kế hoạch; Chia sẻ kinh nghiệm thành lập công ty CP.
Ngày nay, nhu cầu thành lập công ty ngày càng cao. Điển hình trong số đó, là loại hình công ty cổ phần? Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần, thủ tục thành lập công ty cổ phần 2025? Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần?
Trước khi giới thiệu về dịch vụ thành lập công ty cổ phần, Legal C muốn khách hàng hiểu rõ hơn về các đặc điểm của loại hình công ty này. Trong phạm vi bài viết, chúng tôi sẽ tư vấn:
- Các điều kiện để thành lập công ty cổ phần;
- Phân tích các ưu và nhược điểm của loại hình công ty cổ phần;
- Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty cổ phần.
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN .
1. Thế nào là công ty Cổ phần .
Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 quy định Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020;
2. Một số đặc điểm của công ty cổ phần:
*Về cổ đông công ty :
Thành viên công ty CP được gọi là các cổ đông. Cổ đông là những người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.
Pháp luật chỉ quy định về số cổ đông công công ty cổ phần tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa. Điều này giúp công ty cp có thể mở rộng số lượng thành viên tuỳ theo nhu cầu của mình.
*Vốn điều lệ của công ty :
Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty.
Vốn điều lệ của công ty cp được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty bằng cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.
*Các loại cổ phần:
Theo quy định tại Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại cổ phần như sau:
– Cổ phần phổ thông;
– Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có các loại sau:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
*Đặc điểm tư cách pháp nhân:
Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một
tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Được thành lập hợp pháp;
– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
– Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Công ty cp có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.
*Chế độ chịu trách nhiệm của công ty cp :
Chế độ chịu trách nhiệm của công ty cổ phần là chế độ trách nhiệm hữu hạn:
– Công ty sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản công ty.
– Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng số vốn góp vào công ty.
2. Điều kiện thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần .
Điều kiện đầu tiên (bắt buộc) đó là điều kiện về số lượng cá nhân/ tổ chức cùng góp vốn lập công ty.
Nếu như có từ 03 cá nhân/ tổ chức trở lên dự định cùng nhau góp vốn thành lập công ty. Trường hợp này có thể lựa chọn thành lập công ty cổ phần.
Tại sao chúng tôi lại nhấn mạnh đến con số tối thiểu là 03 ? Bởi vì, theo quy định của luật doanh nghiệp, số lượng cổ đông tối thiểu trong công ty cổ phần phải là 03. Pháp luật không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Đây chính là điều kiện bắt buộc để có thể thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Vậy nếu như chỉ có 01 hoặc 02 cá nhân/ tổ chức góp vốn thành lập công ty thì sao ?
Trường hợp này dù muốn cũng không thể thành lập được công ty CP. Nếu chỉ có 01 cá nhân/ tổ chức – Lựa chọn duy nhất là thành lập công ty TNHH một thành viên. Nếu có 02 cá nhân/ tổ chức – Lựa chọn duy nhất là thành lập công ty TNHH hai thành viên.
3. Ưu điểm và nhược điểm của loại hình công ty cổ phần .
Nói về ưu và nhược điểm thì bất cứ loại hình công ty nào cũng có 2 mặt của nó. Nhưng đối với loại hình công ty cổ phần thì chúng tôi khẳng định rằng, ưu điểm là nhiều hơn nhược điểm. Trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, hãy tìm hiểu về các ưu, nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này.
3.1. Ưu điểm của công ty cổ phần .
-
Số lượng cổ đông:
Không bị hạn chế số lượng tối đa. Đây là điểm khác biệt cơ bản so với công ty TNHH 2 thành viên bị hạn chế số lượng tối đa không quá 50 thành viên góp vốn. Quy định này giúp công ty cổ phần rất linh động trong việc huy động vốn và mở rộng quy môi
-
Tính chịu trách nhiệm của các cổ đông:
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp. Điều này đồng nghĩa với mức độ rủi ro thấp. Trong đầu tư kinh doanh nếu càng giảm thiểu được rủi ro thì càng tốt.
-
Tính tự do chuyển nhượng cổ phần:
Vấn đề chuyển nhượng cổ phần được quy đinh tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo tinh thần của Luật, có thể hiểu một cách ngắn gọn thế này:
Trong 3 năm đầu tiên thành lập.
– Cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác.
– Không cần sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
– Có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ tất cả các loại cổ phần.
Tuy nhiên:
Nếu chuyển nhượng cho người khác không phải cổ đông thì:
– Chỉ được chuyển nhượng loại cổ phần phổ thông.
– Phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Điều lệ công ty có thể quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên, phải ghi rõ trong cổ phiếu của các cổ phần tương ứng.
Ngoài 3 năm đầu tiên, mọi hạn chế về chuyển nhượng đều được xóa bỏ. Lúc này, cổ đông có thể hoàn toàn tự do chuyển nhượng cổ phần.
– Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần.
– Chuyển nhượng bất kỳ loại cổ phần nào.
– Chuyển nhượng cho bất kỳ ai.
– Không cần Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
Đây cũng là một ưu điểm khác biệt của công ty cổ phần so với công ty TNHH 2 thành viên. Quy định này tạo thuận lợi cho các cổ đông thoái vốn, rút vốn dễ dàng trong trường hợp họ không muốn là cổ đông của công ty nữa. Trường hợp này, trên thực tế cũng không phải hiếm gặp vì việc hợp tác. kinh doanh đâu phải lúc nào cũng “thuận buồm xuôi gió “
-
Khả năng huy động vốn:
Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất đa dạng. Các hình thức huy động vốn của công ty cổ phần bao gồm: Chào bán cổ phần và phát hành trái phiếu. Công ty cổ phần có thể chào bán cổ phần ra công chúng. Đây là khác biệt và ưu thế rất lớn của công ty cổ phần so với các mô hình doanh nghiệp khác. Cô ty cổ phần có thể trở thành công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên sàn chứng khoán với số lượng cổ đông rất lớn.
3.2. Nhược điểm của công ty cổ phần .
Bên cạnh rất nhiều những ưu điểm, công ty cổ phần cũng có một nhược điểm.
Vấn đền quản lý, điều hành đôi khi sẽ tương đối phức tạp.
Tuy nhiên vấn đề này chỉ xảy ra trong trường hợp số lượng cổ đông quá lớn. Các cổ đông nhiều khi không phải là những người thân quen. Điều này có thể dẫn đến việc phân chia thành các nhóm cổ đông có chung lợi ích. Trường hợp số lượng cổ đông ít, vấn đề quản lý cũng không quá khó khăn, phức tạp.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO ?
Sau khi đã hiểu về công ty cổ phần, bây giờ là lúc chúng ta quan tâm đến quy trình các bước thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần. Điều đầu tiên là cần soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần. Sau đó, in, ký hồ sơ và scan dưới định dạng PDF. Hồ sơ sau đó sẽ được nộp. Cổng thông tin quốc gia về ĐKKD là nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau thời gian xử lý, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc con dấu. Sau đó làm các thủ tục bắt buộc phải làm.
Trình tự các bước thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như sau:
Bước 1. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Các thông tin quan trọng cần lưu ý đối với việc thành lập công ty cp:
– Tên công ty và cách đặt tên công ty chính xác, đẹp, dễ nhớ;
– Ngành nghề kinh doanh đăng ký. Lưu ýngành nghề kinh doanh có điều kiện
– Trụ sở địa chỉ công ty phải chính xác số nhà, ngõ, tên đường, xã phường, quận huyện, tỉnh, thành phố.
– Vốn điều lệ. Vốn điều lệ tối thiểu của một số ngành nghề hay còn gọi là vốn pháp định.
Bước 2. Ký hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Một số lưu ý khi ký hồ sơ đó là, đối với công ty cổ phần thì trong hồ sơ thành lập phải có đầy đủ chữ ký của tất cả các cổ đông sáng lập. Tránh trường hợp thiếu chữ ký hoặc ký thay cổ đông khác để tránh trường hợp hồ sơ bị trả về sẽ kéo dài thời gian thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần hoặc có thể dẫn tới khiếu nại, khiếu kiện về sau.
Bước 3. Nộp hồ sơ thủ tục thành lập công ty cổ phần tới cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ sẽ được nộp bằng hình thức trực tuyến.
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần hoặc người được ủy quyền, kê khai, nộp hồ sơ thành lập công ty cp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và trả thông báo (Phiếu hẹn kết quả) qua email.
Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đến doanh nghiệp qua email trong thời hạn 03 ngày.
Bước 4. Nhận kết quả (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ) công ty cổ phần.
Sau khi hoàn tất thủ tục, kết quả nhận được sẽ là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy ĐKDN). Theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả theo đường bưu điện. Dịch vụ bưu chính công ích sẽ gửi giấy ĐKDN về địa chỉ của công ty hoặc theo địa chỉ đã đăng ký nhận kết quả.
Trong trường hợp cần gấp giấy ĐKDN, người đại diện pháp luật của công ty có thể mang theo CCCD và giấy biên nhận nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký kinh doanh để nhận kết quả trực tiếp.
III- DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN CỦA LEGAL C.
3.1. Giới thiệu dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Legal C
Legal C triển khai dịch vụ tư vấn các thủ tục thành lập công ty cổ phần. Hồ sơ, điều kiện thành lập 2025
Legal C tiếp nhận dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong quá trình soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần. Khi làm hồ sơ, nếu khách hàng có nội dung cần tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Khách hàng cũng có thể tới trụ sở Legal C để được tư vấn trực tiếp.
Thủ tục nhanh chóng; Chính xác; Chuyên nghiệp; Tiết kiệm thời gian và chi phí tối ưu cho khách hàng. Sau khi soạn thảo xong hồ sơ, chúng tôi sẽ tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp online trên cổng thông tin quốc gia về ĐKKD.
Ngoài ra, Legal C cũng tư vấn và hướng dẫn các thủ tục cần làm đối với doanh nghiệp mới thành lập.
3.2. Cách nhận ưu đãi giảm 10% phí dịch vụ thành lập công ty Cổ phần .
Bước 1. Liên hệ trước qua số điện thoại.
Bước 2. Kết bạn zalo 0965730755 để được áp dụng chính sách giảm giá dịch vụ
Khách hàng hãy liên hệ với Legal C. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể về thủ tục thành lập công ty cổ phần.
IV – CĂN CỨ PHÁP LÝ THỰC HIỆN THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
- Luật số: 59/2020/QH14 (Luật Doanh nghiệp 2020 )
- Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP (Nghị định về đăng ký doanh nghiệp);
- Thông tư số Số: 01/2021/TT-BKHĐT ( Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);