hồ sơ, quy trình thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một quy trình pháp lý quan trọng mà bất kỳ ai sử dụng đất cũng cần hiểu rõ. Việc này không chỉ ảnh hưởng đến giá trị bất động sản mà còn liên quan đến các quy định pháp luật về đất đai tại Việt Nam.

Do nhu cầu sủ dụng đất thực tế có sự thay đổi về mục đích sử dụng so với ban đầu, ví dụ chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở…Vì vậy, số lượng hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ngày càng nhiều. Nội dung dưới đây, Legal C sẽ tư vấn hướng dẫn quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

I- THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU GÌ

Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần nắm rõ các loại hồ sơ, tài liệu cần thiết cũng như quy trình pháp lý theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành. Việc chuẩn bị đầy đủ và đúng thành phần hồ sơ không chỉ giúp rút ngắn thời gian giải quyết mà còn tránh được những rủi ro pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện.

Trong phần này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về các loại giấy tờ cần thiết và các bước trong quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

1. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư gồm 01 bộ hồ sơ sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

– Người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chỉnh theo quy định.

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư gồm 01 bộ hồ sơ sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

– Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);

– Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

2. Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Quy trình thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất không chỉ bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, mà còn phải đảm bảo tính hợp pháp của nhu cầu sử dụng mới và sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại địa phương. Để giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt và thực hiện, dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

2.1 Xác Định Nhu Cầu Chuyển Đổi:

– Trước khi bắt đầu thủ tục, chủ sở hữu đất cần xác định rõ lý do và nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, ví dụ từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư.

– Việc xác định rõ nhu cầu sẽ là cơ sở để cân nhắc tính khả thi của việc chuyển đổi, chuẩn bị hồ sơ phù hợp và tránh lãng phí thời gian cũng như chi phí thực hiện.

2.2 Kiểm Tra Quy Hoạch:

– Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư:

+ Căn cứ … cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư là kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại khoản 5 Điều này là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.

– Kiểm tra kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đối với cá nhân tại Khoản 5 Điều 44 Nghị định này xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở thì phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt.

2.3 Chuẩn Bị Hồ Sơ:

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, người sử dụng đất sẽ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. Thành phần hồ sơ đã được trình bày chi tiết tại phần nội dung trước.

2.4 Nộp hồ sơ:

Căn cứ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CPBộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;” 

Như vậy, người nộp hồ sơ thực hiện nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng  đất tại bộ phận Một theo quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.5 Thẩm Định và Xét Duyệt:

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụngg đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất như sau:

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy banr nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2.6  Nộp phí và lệ phí:

Căn cứ quy định tại điểm e, g Khoản 2 Điều 102/2024/NĐ-CP về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụngg đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất như sau:

– Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;

– Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

– Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

2.7 Trả kết quả:

Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư là không quá 20 ngày.

Căn cứ quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP dẫn chiếu tới Khoản 4 Điều 228 luật Đất đai 2024, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện một số hoạt động sau:

– Ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai đẻ cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Tổ chức bàn giao đất trên thựa địa và trao Giấy chứng nhận.

II- DỊCH VỤ LÀM HỒ SƠ, THỰC HIỆN TRỌN GÓI QUY TRÌNH THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

dịch vụ thực hiện đăng ký hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
dịch vụ thực hiện đăng ký hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Với mục tiêu mang lại sự an tâm và tiết kiệm tối đa công sức, thời gian cho khách hàng, Legal C triển khai dịch vụ trọn gói từ khâu khảo sát, tư vấn đến khi bạn nhận được kết quả cuối cùng. Quy trình chuyển mục đích sử dụng đất được chia thành các bước cụ thể:

1. Tư vấn, khảo sát thực tế

– Tiếp nhận yêu cầu, lịch hẹn khảo sát hiện trạng thửa đất.

– Đánh giá sơ bộ về quy hoạch, tính khả thi và chi phí dự kiến.

– Xác định thủ tục chuyên biệt cho từng loại thửa đất, mục đích chuyển đổi.

2. Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ 

– Biên soạn đầy đủ các giầy tờ cần thiết 

– Chuẩn hóa thông tin, đối chiếu số liệu, ký tên, đóng dấu theo quy định.

– Kiểm tra chéo để đảm bảo không có thiếu sót, nhầm lẫn.

3. Nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước

– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

– Thay mặt xử lý các yêu cầu bổ sung, sửa đổi nếu cơ quan có thẩm quyền trả lại hồ sơ.

4. Theo dõi, cập nhật tiến độ 

– Liên tục theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ qua hệ thống chuyên ngành.

– Báo cáo định kỳ và thông báo ngay cho khách hàng khi có thông tin mới.

5. Nhận kết quả và bàn giao

– Đại diện nhận Giấy chứng nhận chuyển mục đích sử dụng đất.

– Kiểm tra tính pháp lý theo quy định của pháp luật.

Hãy liên hệ với Luật sư để được tư vấn, hỗ trợ thủ tục

III- CĂN CỨ PHÁP LÝ THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Dưới đây là phần nội dung được trình bày các căn căn cứ pháp lý về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất để Quý khách hàng nắm bắt, gồm những văn bản pháp lý sau đây:

– Luật Đất đai 2024

– Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai

– Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất

Từ khóa tìm kiếm:

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ Luật sư tư vấn đất đai

Chia sẻ bài viết:
Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *