Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả (thủ tục bảo hộ quyền tác giả)

Quyền tác giả đối với tác phẩm bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản. Đăng ký bảo hộ quyền tác giả là một biện pháp pháp lý hữu hiệu giúp bảo vệ quyền trước nguy cơ bị các chủ thể khác xâm phạm. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký thế nào thì không phải tác giả/chủ sở hữu quyền tác giả nào cũng biết. Nội dung chi tiết dưới đây,  LegalC sẽ tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan mà khách hàng quan tâm như: Thời hạn bảo hộ quyền tác giả  là bao lâu ? Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả (thủ tục bảo hộ quyền tác giả) được thực hiện thế nào ? Chi phí dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả trọn gói là bao nhiêu ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểm chi tiết nội dung.

Mục lục bài viết

I- CÁC LOẠI HÌNH TÁC PHẨM NÀO CÓ THỂ LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ (THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ )?

Theo quy định tại Điều 6, Mục 1, Nghị định số 17/2023/NĐ-CP thì Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gồm:

1. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

2. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác ;

3. Tác phẩm báo chí, bao gồm các thể loại: Phóng sự, ghi nhanh, tường thuật, phỏng vấn, phản ánh, điều tra, bình luận, xã luận, chuyên luận, ký báo chí và các thể loại báo chí khác nhằm đăng, phát trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử hoặc các phương tiện khác;

4. Tác phẩm âm nhạc;

5. Tác phẩm sân khấu thuộc loại hình nghệ thuật biểu diễn, bao gồm: Chèo, tuồng, cải lương, múa, múa rối, múa đương đại, ba lê, kịch nói, opera, kịch dân ca, kịch hình thể, nhạc kịch, xiếc, tấu hài, tạp kỹ và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;

6. Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự;

7. Tác phẩm mỹ thuật được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục bao gồm:

  • Hội họa: Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác;
  • Đồ họa: Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa và các chất liệu khác;
  • Điêu khắc: Tượng, tượng đài, phù điêu, đài, khối biểu tượng;
  • Nghệ thuật sắp đặt và các hình thức thể hiện nghệ thuật đương đại khác.

8. Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp bao gồm:

  • Thiết kế đồ họa (hình thức thể hiện của biểu trưng, bộ nhận diện và bao bì sản phẩm; hình thức thể hiện của nhân vật);
  • Thiết kế thời trang;
  • Thiết kế mang tính mỹ thuật gắn liền với tạo dáng sản phẩm;
  • Thiết kế nội thất, trang trí nội thất, ngoại thất mang tính mỹ thuật.

9. Tác phẩm nhiếp ảnh;

10. Tác phẩm kiến trúc, bao gồm:

  • Bản vẽ thiết kế kiến trúc về công trình hoặc tổ hợp các công trình, nội thất, phong cảnh;
  • Công trình kiến trúc.

11. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ bao gồm họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, các loại công trình khoa học và kiến trúc.

12. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian, bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Luật Sở hữu trí tuệ là các loại hình nghệ thuật ngôn từ;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Sở hữu trí tuệ là các loại hình nghệ thuật biểu diễn như chèo, tuồng, cải lương, múa rối, điệu hát, dân ca, làn điệu âm nhạc; điệu múa, dân vũ, vở diễn, trò chơi dân gian, lễ hội dân gian, hội làng, các hình thức nghi lễ dân gian khác.

II- THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ LÀ BAO NHIÊU NĂM ?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn bảo hộ quyền tác giả có thể là vô thời hạn hoặc có thời hạn. Điều này tùy thuộc vào từng trường hợp. Cụ thể như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ, thời hạn bảo hộ quyền tác giả gồm các trường hợp sau đây:

1. Trường hợp thời hạn bảo hộ quyền tác giả vô thời hạn

Quyền tác giả được bảo hộ vô thời hạn là các quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ bao gồm:

  • Quyền Đặt tên cho tác phẩm;
  • Quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

2. Trường hợp thời hạn bảo hộ quyền tác giả có thời hạn

Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật sở hữu trí tuệ (Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm ) và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật Sở hữu trí tuệ có thời hạn bảo hộ như sau:

  • 2.1. Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại Mục 2.2.
  • 2.2. Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại Mục 2.1 nêu trên có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.
  • 2.3. Thời hạn bảo hộ quy định Mục 2.1 và Mục 2.2 nêu trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

III- TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ (THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Tác giả/ chủ sở hữu quyền tác giả chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Sau đó tiến hành nộp hồ sơ tới Cục Bản quyền tác giả.

3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả.

(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả – 01 bản chính;

(2) Tác phẩm đăng ký quyền tác giả (bao gồm cả bản điện tử) – 02 bản sao;

(3) Văn bản ủy quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền – 01 bản chính;

(4) Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền do tự sáng tạo hoặc do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo, được thừa kế, được chuyển giao quyền:

– Tài liệu chứng minh nhân thân đối với cá nhân: 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

– Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập;

– Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức đó;

– Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao kết hợp đồng sáng tạo là hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi;

– Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

– Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

– Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

– Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo quy định tại khoản này phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực.

(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung;

(7) Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật. Tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5, 6 và 7 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt (có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

Trình tự thủ tục đăng ký bản quyền tác giả- thủ tục bảo hộ quyền tác giả
Trình tự thủ tục đăng ký bản quyền tác giả- thủ tục bảo hộ quyền tác giả

3.2. Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả.

Hồ sơ đăng ký sẽ được nộp tới Cục Bản quyền tác giả theo một trong các hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp;
  • Nộp hồ sơ trực tuyến;
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Lưu ý cần chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định trước khi nộp.

3.3. Quy trình xử lý hồ sơ thủ tục đăng ký bản quyền tác giả ( thủ tục bảo hộ quyền tác giả ) tại Cục bản quyền tác giả.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên xử lý hồ sơ sẽ Rà soát, phân loại, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ ra thông báo sửa đổi bổ sung hoặc trả lại hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đủ các điều kiện chứng nhận đăng ký thì giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả sẽ được cấp sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.

IV- GIỚI THIỆU DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CỦA LEGAL C.

Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả-LegalC
Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả- LegalC

Legal C là đơn vị kinh nghiệm trong việc nhận ủy quyền của khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền tác giả. Trong gần 10 năm qua, chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thủ tục bảo hộ quyền tác giả cho hàng ngàn khách hàng. Loại hình tác phẩm chúng tôi đã thực hiện đăng ký rất đa dạng từ tác phẩm văn học, giáo trình, bài giảng đến tác phẩm âm nhạc, hội họa, mỹ thuật…

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả trọn gói của  Legal C:

  • Tư vấn thủ tục miễn phí;

  • Thực hiện thủ tục chuyên nghiệp;

  • Bàn giao giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đúng hạn;

  • Tư vấn các vấn đề phát sinh (nếu có) trong quá trình sử dụng tác phẩm lâu dài.

Chia sẻ bài viết:
Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *